Diễn Đàn Lớp CĐ Kế Toán 19A6 Đại Học Kinh Tế Kĩ Thuật Công Nghiệp Hà Nội
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Diễn Đàn Lớp CĐ Kế Toán 19A6 Đại Học Kinh Tế Kĩ Thuật Công Nghiệp Hà Nội

—¤÷(`[¤* (Nơi Gặp Gỡ Chia Sẻ Cảm Xúc) *¤]´)÷¤—
 
Trang ChínhTrang Chính  PortalPortal  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  
Latest topics
» mẫu khăn mới và đẹp nè
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyWed Dec 14, 2011 11:47 am by khanh_ly

» forum của lớp kt19a6
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyTue Dec 13, 2011 10:48 pm by Lovebus

» Diễn Đàn Có NÊn Tiếp Tục hay Không???? !!
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyMon Dec 12, 2011 7:22 pm by Admin

» THÂN GỬI CÁC BẠN A6
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyTue Nov 29, 2011 9:13 pm by monkey

» ......................
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyThu Oct 20, 2011 9:52 pm by Lovebus

»  Mình Nhớ 12a9 Wa!!!!!!!!
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyThu Oct 20, 2011 9:47 pm by Lovebus

»  lov3bus
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyTue Oct 18, 2011 2:49 pm by dinhkhanh_bn

» THÔNG ĐIỆP GỬI CÁC BẠN A6 NÈ!!!
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyTue Oct 18, 2011 2:46 pm by dinhkhanh_bn

» KẾ TOÁN A6
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyMon Oct 17, 2011 12:46 pm by T2_27091992

Liên Kết Website
Phim Hàn, Phim Cấp 3, Phim Hot...
Top posters
dinhkhanh_bn
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
Admin
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
khanh_ly
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
Lovebus
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
trantien18
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
T2_27091992
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
Fuong♥anK
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
Autumn_tb92
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
covansam91
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
set admin
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_lcapHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Voting_barHướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Vote_rcap 
Liên Hệ Online
Mọi thắc Mắc Hay Góp ý Diễn Đàn Vui lòng Liên Hệ : 01675635753 hoặc 01634589138 Để Được Giải Đáp

 

 Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán

Go down 
Tác giảThông điệp
Autumn_tb92

Autumn_tb92


Tổng số bài gửi : 5
Join date : 12/09/2011
Age : 31
Đến từ : thái bình

Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán Empty
Bài gửiTiêu đề: Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán   Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán EmptyFri Sep 16, 2011 6:33 pm

Những thông tin chung về doanh nghiệp


Trong báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin chung
sau:


  • Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo
  • Ngày kết thúc kỳ kế toán năm
  • Ngày lập báo cáo tài chính
  • Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính

Hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính – Bảng cân đối kế
toán(mẫu biểu B 01- DNN)



Mục đích của Bảng cân đối kế toán


Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị
tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn cơ cấu nguồn
vốn hình thành các tài sản. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét,
đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán



Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “trình bày báo cáo tài chính” từ
đọan15 đến đọan32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thu các
nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ngoài ra, trên Bảng
cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng
biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn cuả chu kỳ kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:


  • Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng,
    thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện
    sau:

    • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hsy thanh toán trong vòng 12 tháng tới
      kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào lọai ngắn hạn.
    • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ trên 12 tháng tới trở
      lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào lọai dài hạn.

  • Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì
    Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện
    sau:

    • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ
      kinh doanh bình thường, được xếp vào lọai ngắn hạn;
    • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn
      một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.


Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán




    • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp

  • Căn cứ váo sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
  • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế
toán năm



Phần tài sản


A: TÀI SẢN NGẮN HẠN - Mã số 100
Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản
tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác cỏ thể chuyển đổi thành tiền, hoặc
có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường
của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các khoản tương đương
tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn
kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130
+ Mã số 140 + Mã số 150
I. TIỀN - Mã số 110
Mã số 110 =
Mã số 111 + Mã số 112
1. Tiền - Mã số 111:
Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là số dư Nợ của tài khoản 111 "Tiền mặt" , 112 "Tiền gửi
ngân hàng", 113 "Tiền đang chuyển" trên sổ cái.
2. Các khoản tương
đương tiền - Mã số 112:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ
chi tiết của tài khoản 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" trên Sổ chi tiết TK
121, gồm các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng
kể từ ngày mua.
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN - Mã số
120:

Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
1. Đầu tư ngắn
hạn - Mã số 121:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
tài khoản 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" và 128 "Đầu tư ngắn hạn khác" trên
sổ cái sau khi trừ đi phần đã ghi vào mục “Các khoản tương đương tiền”.

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129
Số
liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có
của tài khoản 129 "Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn" trên sổ cái.

III. Các khoản phải thu NGẮN HẠN - Mã số 130
Mã số 130
= Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139

1. Phải thu khách hàng - Mã số 131
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản
131 "Phải thu của khách hàng" mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết
tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
2.
Trả trước cho người bán - Mã số 132

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu trả
trước cho người bán căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết tài khoản 331 "Phải trả
cho người bán" mở theo từng người bán trên sổ chi tiết TK 331.
3.
Phải thu nội bộ ngắn hạn - Mã số 133

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ
khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu nội
bộ ngắn hạn.
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng -
Mã số 134

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 337
"Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng" trên sổ cái.
5. Các
khoản phải thu khác - Mã số 135

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các
khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 1385, TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ
kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn
hạn.
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 139 trên sổ
kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.

V. HÀNG TỒN KHO - Mã số 140
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã
số 149
1. Hàng tồn kho - Mã số 141
Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 151 "Hàng mua đang đi đường", 152 "Nguyên
liệu, vật liệu", 153 "Công cụ, dụng cụ", 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang", 155 "Thành phẩm", 156 "Hàng hóa", 157 "Hàng gửi đi bán" và 158 “Hàng hóa
kho bảo thuế” trên sổ cái.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số
149

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng
tồn kho là số dư Có của tài khoản 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ
cái.
V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC - Mã số 150
Mã số 150 =
Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn - Mã số 151

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ
của tài khoản 142 "Chi phí trả trước ngắn hạn" trên sổ cái.
2. Thuế
GTGT được khấu trừ - Mã số 152

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Nợ tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" trên sổ cái.
3.
Thuế và các khoản phải thu nhà nước - Mã số 154

Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước" trên sổ chi tiết TK 333.
4. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số
158

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ tài khoản 1381 "Tài
sản thiếu chờ xử lý”, 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên
sổ cái.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200
Mã số 200 = Mã
số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

I. CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN - Mã số 210
Mã số 210 = Mã
số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219
1. Phải thu
dài hạn của khách hàng - Mã số 211

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
“Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài
khoản 131 "Phải thu của khách hàng" mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các
khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.
2.
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc – Mã số 212

Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc”
trên sổ kế toán chi tiết TK 136
3. Phải thu dài hạn nội bộ – Mã số
213

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK
1368 “Phải thu nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản
phải thu nội bộ dài hạn.
4. Phải thu dài hạn khác – Mã số
218

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK
138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi
tiết TK 1388, 331,338.
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi – Mã số
219

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 139
“Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ
kế toán chi tiết TK 139.

II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Mã số 220
Mã số 220 = Mã số 221 +
Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230
1. Tài sản cố định hữu hình - Mã
số 221

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223
1.1. Nguyên
giá - Mã số 222

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ
của tài khoản 211 "Tài sản cố định hữu hình" trên sổ cái.
1.2. Giá
trị hao mòn lũy kế - Mã số 223

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2141 "Hao mòn TSCĐ hữu hình" trên
sổ cái.
2. Tài sản cố định thuê tài chính - Mã số 224

Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226
2.1. Nguyên giá - Mã số
225

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ tài khoản
212 "Tài sản cố định thuê tài chính" trên sổ cái.
2.2. Giá trị hao
mòn lũy kế - Mã số 226

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá
trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2142 "Hao mòn TSCĐ thuê tài chính" trên
sổ cái.
3. Tài sản cố định vô hình - Mã số 227
Mã số
227 = Mã số 228 + Mã số 229
3.1. Nguyên giá - Mã số 228

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 213 "Tài
sản cố định vô hình" trên sổ cái.
3.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã
số 229

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là
số dư Có tài khoản 2143 "Hao mòn TSCĐ vô hình" trên sổ cái.
4. Chi
phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 230

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Nợ tài khoản 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" trên sổ cái.

III. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 240
Mã số 240 = Mã số
241 - Mã số 242
1.1 Nguyên giá - Mã số 241
Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 217 "Bất động sản đầu tư"
trên sổ cái.
3.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 242
Số
liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản
2147 "Hao mòn bất động sản đầu tư" trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.

IV. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN - Mã số 250
Mã số
250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
1. Đầu tư vào
công ty con - Mã số 251

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ
của tài khoản 221 "Đầu tư vào công ty con" trên sổ cái.
2. Đầu tư
vào công ty liên kết, liên doanh - Mã số 252

Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư bên Nợ của tài khoản 222 "Vốn góp liên doanh" và TK 223 “Đầu
tư vào công ty liên kết”, trên sổ cái.
3. Đầu tư dài hạn khác - Mã
số 258

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đầu tư dài hạn khác là số dư Nợ
của tài khoản 228 "Đầu tư dài hạn khác" trên sổ cái.
4. Dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn - Mã số 259

Số liệu chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài khoản 229 "Dự phòng
giảm giá đầu tư dài hạn" trên sổ cái.
V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC - Mã
số 260

Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
1.
Chi phí trả trước dài hạn - Mã số 261

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Nợ của tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn" trên sổ cái.

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Mã số 262
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 243 "Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại" trên sổ cái.
3. Tài sản dài hạn khác - Mã số 268

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của tài khoản
244 "Ký quỹ, ký cược dài hạn" và các tài khoản khác có liên quan trên sổ
cái.

TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 270
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã
số 200

Phần nguồn vốn


A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã
số 330
I. NỢ NGẮN HẠN - Mã số 310
Mã số 310 = Mã số 311
+ Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số
318 + Mã số 319 + Mã số 320
1. Vay và nợ ngắn hạn - Mã số
311

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311
"Vay ngắn hạn" và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái.
2. Phải
trả cho người bán - Mã số 312

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả
cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 "Phải trả cho
người bán" được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi
tiết tài khoản 331.
3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi
tiết của TK 131 "Phải thu của khách hàng" mở cho từng khách hàng trên sổ chi
tiết TK 131 và số dư Có TK 3387 ”Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi
tiết TK 3387.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số
314

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước"
trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả người lao động - Mã số
315

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài
khoản 334 "Phải trả người lao động" trên sổ kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết
còn phải trả người lao động).
6. Chi phí phải trả - Mã số
316

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335
"Chi phí phải trả " trên sổ cái.
7. Phải trả nội bộ - Mã số
317

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả nội bộ là số dư Có chi
tiết của tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết phải
trả nội bộ ngắn hạn).
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng - Mã số 318

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK
337 "Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng" trên sổ cái.

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác - Mã số 319

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 338 "Phải trả, phải
nộp khác", Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK
338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ
phải trả dài hạn).
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - Mã số
320

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của
TK 352 "Dự phòng phải trả" trên sổ kế toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các
khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).

II. NỢ DÀI HẠN - Mã số 330
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số
332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337
1.
Phải trả dài hạn người bán - Mã số 331

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 "Phải trả
cho người bán", mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán
được xếp vào loại nợ dài hạn.
2. Phải trả dài hạn nội bộ - Mã số
332

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của tài
khoản 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả
nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác - Mã
số 333

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết
của tài khoản 338 và tài khoản 344 trên sổ cái TK 344 và sổ chi tiết TK 338 (chi
tiết phải trả dài hạn).
4. Vay và nợ dài hạn - Mã số 334

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của tài khoản 341, tài khoản
342 và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 – dư Nợ TK 3432 + dư Có TK 3433
trên sổ kế toán chi tiết TK 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Mã số 335

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài
khoản 347 trên sổ cái TK 347.
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Mã
số 336

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản
351 trên sổ cái TK 351.
7. Dự phòng phải trả dài hạn - Mã số
337

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản
352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352.

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 400
Mã số 400 = Mã số
410 + Mã số 430

I. VỒN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 410

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã
số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên
sổ kế toán chi tiết TK 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần - Mã số
412

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112
"Thặng dư vốn cổ phần" trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số
dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

3. Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 413
Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 "Vốn khác" trên sổ kế toán chi
tiết TK 4118.
4. Cổ phiếu quỹ - Mã số 414
Số liệu chỉ
tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 "Cổ phiếu quỹ" trên
sổ cái.
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Mã số 415

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản là số
dư Có tài khoản 412 "Chênh lệch đánh giá lại tài sản" trên sổ cái. Trường hợp
tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn: (***).
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Mã
số 416

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có
tài khoản 413 "Chênh lệch tỷ giá" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư
Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn: (***)
7. Quỹ đầu tư phát triển - Mã số 417
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu quỹ phát triển kinh doanh là số dư Có của tài khoản 414 "Quỹ
phát triển kinh doanh" trên sổ cái.
8. Quỹ dự phòng tài chính - Mã
số 418

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản
415 "Quỹ dự phòng tài chính" trên sổ cái.
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu - Mã số 419

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
tài khoản 418 "Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu" trên sổ cái.
10.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Mã số 420

Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu LN sau thuế chưa phân phối là số dư Có của tài khoản 421 "Lãi chưa phân
phối" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
11.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - Mã số 421

Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 trên sổ cái.

II. NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC - Mã số 430
Mã số
430 = Mã số 431 + Mã số 432 + Mã số 433

1. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi - Mã số 431

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng,
phúc lợi là số dư Có tài khoản 431 "Quỹ khen thưởng, phúc lợi" trên sổ cái.

2. Nguồn kinh phí - Mã số 432
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có tài khoản 461 với số dư Nợ tài khoản 161
trên sổ cái. Trường hợp số dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số dư Có tài khoản 461
thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Mã số 433
Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 466 "Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ" trên sổ cái.

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - Mã số 440
Mã số 430 = Mã
số 300 + Mã số 400


Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán


1. Tài sản thuê ngoài
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 - "Tài sản thuê ngoài" trên sổ cái.

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công:
Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật tư, hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công" trên sổ cái.
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký
gửi:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản
003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên sổ cái.
4. Nợ khó đòi
đã xử lý

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài
khoản 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" trên sổ cái.
5. Ngoại tệ các
loại

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản
007 "Ngoại tệ các loại" trên sổ cái.
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự
án

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản
008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" trên sổ cái
Về Đầu Trang Go down
 
Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» hướng dẫn poss ảnh nên diễn Đàn
» KẾ TOÁN A6
» Thơ tình kế toán!!!
» ảnh kế toán 19a6 nè
» Fast Accounting for Education - Phần mềm cho đào tạo môn kế toán máy trong các trường học

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn Đàn Lớp CĐ Kế Toán 19A6 Đại Học Kinh Tế Kĩ Thuật Công Nghiệp Hà Nội :: ï¡÷¡ï· ( Học Tập ) ·ï¡÷¡ï· :: Các Môn học chuyên nghành-
Chuyển đến